Theo một số nguồn tin Toyota Mỹ Đình nhận được, Toyota Camry ra mắt thị trường Việt với 3 phiên bản là Camry E, Q và G, giá bán vẫn dao động từ trên dưới 1 tỷ đồng. Theo một số nguồn tin, Toyota Camry 2019 thế hệ mới đã cập cảng Việt Nam trong tháng 1/2019 và dự kiến sẽ ra mắt thị trường vào tháng 4/2019 tới đây.
Toyota Camry dường như đã là một cái tên quá quen thuộc tại Việt Nam với doanh số hàng tháng thuộc top đầu phân khúc hạng D. Thực tế, Camry vốn luôn giữ được địa vị quá sức đặc biệt của mình ở cả nước ta và trên thế giới nhờ vào ngoại hình sang trọng, vận hành ổn định và cực kì ổn trọng.
1. Giá xe Toyota Camry 2019 niêm yết tháng 4/2019
Toyota Camry 2018 được lắp ráp trong nước và bán ra với 3 phiên bản Camry 2.0E, Camry 2.5G và Camry 2.5Q có mức giá chênh lệch cao, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng và tầm tiền mua xe. Tuy nhiên, khách hàng cần chú ý các phiên bản Toyota Camry có màu ngoại thất trắng ngọc trai sẽ có giá nhỉnh hơn đôi chút so với giá niêm yết chung của phiên bản.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Camry 2.5Q | 1302 |
Camry 2.5G | 1161 |
Camry 2.0E | 997 |
2. Giá lăn bánh Toyota Camry 2019 tại Việt Nam
Để xe có thể ra biển và lăn bánh, chủ xe cần chi ra thêm một khoản không nhỏ cho các loại chi phí đi kèm, trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe trong một số trường hợp.
Giá lăn bánh của Toyota Camry 2.5Q
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.302.000.000 | 1.302.000.000 | 1.302.000.000 |
Phí trước bạ | 156.240.000 | 130.200.000 | 130.200.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 19.530.000 | 19.530.000 | 19.530.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.500.050.700 | 1.465.010.700 | 1.455.010.700 |
Giá lăn bánh của Toyota Camry 2.5G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.161.000.000 | 1.161.000.000 | 1.161.000.000 |
Phí trước bạ | 139.320.000 | 116.100.000 | 116.100.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.415.000 | 17.415.000 | 17.415.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.340.015.700 | 1.307.795.700 | 1.297.795.700 |
Giá lăn bánh của Toyota Camry 2.0E
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 997.000.000 | 997.000.000 | 997.000.000 |
Phí trước bạ | 119.640.000 | 99.700.000 | 99.700.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.955.000 | 14.955.000 | 14.955.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.153.875.700 | 1.124.935.700 | 1.114.935.700 |
3. Loạt nâng cấp mới trên Toyota Camry mới nhất 2019
Toyota Camry 2019 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm, chiều dài trục cơ sở 2.825 mm. Xe có 3 lựa chọn mâm bao gồm 16 inch lốp 206/65, 17 inch lốp 215/55 và 18 inch lốp 235/45. Dựa trên nền tảng Toyota New Global Architecture (TNGA), xe Toyota Camry 2019 sử dụng nhiều thép cường độ cao và công nghệ đúc mới để cải thiện độ cứng cáp, mà không tăng quá nhiều trọng lượng.
Phiên bản Toyota Camry mới được chính thức ra mắt thị trường Việt Nam từ năm 2017. Xe có khá nhiều thay đổi về ngoại thất so với các phiên bản trước, cụ thể là thay đèn gần HID ở bản cũ bằng đèn LED, bóng chiếu. Ngoài ra, Toyota Camry mới sẽ dùng cản trước gắn đèn xi-nhan, cho cảm giác khá lạ lẫm và thú vị.
Điểm đáng chú ý của Toyota Camry mới là về nội thất, xe sử dụng khá nhiều vật liệu gỗ vân carbon cũng như chỉ khâu kiểu mới. Đặc biệt, phiên bản Camry Q được đánh giá là có thiết kế ghế khá đẳng cấp. Bên cạnh đó, phiên cảm Camry 2019 còn được trang bị tay lái dạng 4 chấu, tất cả đều được bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển, và hỗ trợ chỉnh 4 hướng linh hoạt cùng gương chiếu hậu trong hỗ trợ 2 chế độ ngày đêm, Toyota Camry 2019 đang thu hút nhiều khách hàng trên thị trường ô tô Việt.
Xe có thêm một số màu sơn mới độc đáo, bên cạnh các tone màu cũ là đen, bạc và nâu vàng.
4. Bảng thông số kỹ thuật Toyota Camry tại Việt Nam
Thông số | Camry 2.5Q | Camry 2.5G | Camry 2.0E |
Kích thước D x R x C (mm) | 4850 x 1825 x 1470 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2775 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1498 | ||
Loại động cơ | 2AR-FE, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS | 6AR-FSE, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i (Van xả), Phun xăng trực tiếp D-4S | |
Công suất tối đa kW (Mã lực) @ vòng/phút | 178/6000 | 165/6500 | |
Mô men xoắn tối đa Nm @ vòng/phút | 231/4100 | 199/4600 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 70 | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | ||
Hộp số | Tự động 6 cấp | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (đô thị/đường trường/hỗ hợp) (lít/100km) | 10.7/6.1/7.8 | 10.2/5.8/7.4 | |
Khoang hành lý (m3) | 484 |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Phụ trách kinh doanh Toyota Mỹ Đình: Mr. Thắng: 0973 040 567
Website: https://toyotamydinh.org
Email: nguyenthang169@gmail.com